BÁO CÁO PHÂN TÍCH
LỰA CHỌN NHÓM CK CÓ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG
THẤP HƠN MỆNH GIÁ VÀ GIÁ TRỊ SỔ SÁCH
CHO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ TRUNG HẠN
Nguyễn Việt Thắng
Chuyên viên quản lý rủi ro
***
Thị trường chứng khoán đang trong giai đoạn ảm đạm bởi ảnh hưởng của thời kỳ suy thoái kinh tế (hay là hậu suy thoái kinh tế?!!). Nhìn sơ qua các mã CK niêm yết 2 sàn HOSE và HNX, đánh giá chung là giá CK quá rẻ! Với 310/692 mã CK dưới mệnh giá, 513/692 mã dưới BV (Book value – Giá trị sổ sách) (Cập nhật 26/08/2011). Điều này đặt ra câu hỏi: có phải tất cả các CK này đều là CK xấu? Hay giá thấp là do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế? Và chiến lược lựa chọn CK như thế nào để đầu tư trong thị trường hiện nay?
Nếu trả lời một cách thấu đáo những câu hỏi trên, có lẽ chúng ta đã trả lời cho câu hỏi lớn nhất của các nhà đầu tư hiện nay! Vì khi đưa ra chiến lược đầu tư, chúng ta có nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau và không có phương pháp nào là ưu việt nhất. Tôi cũng không có ý định làm chuyện không tưởng. Nên tôi sẽ lựa chọn một phương pháp tiếp cận mà tôi cho rằng nó tương đối phù hợp, dễ thực hiện và có thể đạt được hiệu quả trong tình hình thị trường hiện nay. Phương pháp này không hẳn là hoàn hảo, nhưng nó giúp cho chúng ta có một cái nhìn khác về thị trường.
Phương pháp phân tích, lựa chọn chiến lược đầu tư của tôi tập trung vào các vấn đề sau:
- CK có giá trị thị trường dưới mệnh giá (MG).
- CK có giá trị thị trường dưới BV (Book value – Giá trị sổ sách).
- CK có thanh khoản tốt.
- CK có chỉ số tài chính tốt. Lợi nhuận ròng dương.
- Mục đích đầu tư trung hạn (1-3 năm).
Với những lí do:
- Thị trường hiện tại đang ở vùng giá thấp, với rất nhiều mã dưới mệnh giá và BV. Thay vì lựa chọn CK theo phương pháp truyền thống (phân tích ngành, phân tích nền kinh tế…), tôi tập trung vào nhóm CK có giá thị trường thấp với nhận định, không hẳn tất cả các mã giá thị trường thấp đều là CK xấu, trong đó sẽ có những mã giảm giá do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế và khi nền kinh tế phục hồi (trung hạn), những mã đó sẽ có cơ hội tăng giá tốt và đem lại lợi nhuận cao. Chính vì vậy, nếu có thể sàn lọc và mua được CK tốt với giá rẻ, có thể xem như chúng ta đào đúng mỏ vàng.
- Tôi chỉ tập trung vào nhóm CK có thanh khoản tốt, với giả định rằng một bộ phận nhà đầu tư là chuyên nghiệp. Một CK có KL giao dịch lớn, chứng tỏ CK đó được nhiều người quan tâm, và khối lượng chính là phản ánh tốt nhất đánh giá của mọi người đối với mã CK đó. Ở đây, tôi không xét đến những trường hợp cá biệt do bị làm giá, vì nếu có bị làm giá, những CK đó sẽ có giá thị trường cao hơn MG hoặc BV.
- Để lựa chọn đầu tư trung hạn, thì chỉ số tài chính là một trong những yếu tố mà chúng ta không thể bỏ qua. Các chỉ số tài chính tập trung vào: Biên lợi nhuận gộp, Biên lợi nhuận ròng, Hệ số nợ, Hệ số thanh toán ngắn hạn. Các chỉ số này giúp đánh giá tổng quan về hiệu quả hoạt động và tính an toàn tài chính của doanh nghiệp.
- Mục đích của chúng ta là lựa chọn CK giá rẻ trong nền kinh tế suy thoái và tìm kiếm lợi nhuận khi nền kinh tế phục hồi. Vì vậy, chiến lược đầu tư phải là trung hạn từ 1-3 năm.
- Những tiêu chí lựa chọn trên chỉ giúp chúng ta sàng lọc và đưa ra danh sách những nhóm CK tiềm năng một cách nhanh chóng. Việc lựa chọn cụ thể mã CK nào để đầu tư, sẽ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố và những phân tích nhận định khác.
- Diễn giải cách lựa chọn dữ liệu và phương pháp sàng lọc:
1.1. Lựa chọn dữ liệu:
- CK niêm yết 2 sàn HOSE và HNX.
- Thời điểm chốt dữ liệu để tính toán: đến hết ngày 26/08/2011.
- Các giá trị bình quân đều được tính trong 3 tháng.
- Dữ liệu báo cáo tài chính: dữ liệu trượt 4 quý gần nhất hoặc dữ liệu trượt 4 quý đến trước quý gần nhất.
- Chứng chỉ quỹ không có BV nên sẽ dùng NAV thay thế. (Vì hầu hết 5 CCQ đều có KLGDBQ thấp, nên loại ra khỏi phân tích).
- Giá thị trường BQ: là giá thị trường bình quân gia quyền theo khối lượng trong 3 tháng.
- Chỉ tiêu thanh khoản được tính dựa vào: KLGDBQ 3 tháng và KLGDBQ 3 tháng / CPLHBQ.
1.2. Phương pháp lọc:
Bước 1: Sàng lọc những CK đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu và mục tiêu phân tích
- Có dữ liệu BCTC 4 quý gần nhất hoặc 4 quý đến trước quý gần nhất.
- Giá thị trường BQ dưới MG.
- Giá thị trường BQ dưới BV.
- Lợi nhuận ròng tính trượt 4 quý hoặc 4 quý đến trước quý gần nhất.
- KLGDBQ 3 tháng: 50.000 CP/ngày
Bước 2: Chia làm 3 nhóm CK tách biệt
- Nhóm 1: CK có giá thị trường BQ dưới MG.
- Nhóm 2: CK có giá thị trường BQ dưới BV.
- Nhóm 3: CK có giá thị trường BQ vừa dưới MG, vừa dưới BV.
Bước 3: Đánh giá xếp hạng cho những CK trong từng nhóm
- Dựa vào 5 chỉ tiêu sau để đánh giá xếp hạng giữa các CK:
+ KLGDBQ 3 tháng / CPLHBQ: đánh giá tính thanh khoản của CK. Giá trị càng lớn càng tốt.
+ LN gộp / DT: đánh giá hiệu quả hoạt động. Giá trị càng lớn càng tốt.
+ LN ròng / DT: đánh giá hiệu quả hoạt động: Giá trị càng lớn càng tốt.
+ Nợ / VCSH: đánh giá sức khoẻ tài chính. Chỉ tiêu này không thể đánh giá tốt xấu dựa vào mức độ cao hay thấp. Tuỳ thuộc vào mô hình hoạt động, thời kỳ phát triển, mà mỗi doanh nghiệp có thể cơ cấu tỷ lệ này khác nhau, chỉ cần đạt được hiệu quả sử dụng vốn tối đa. Để xếp hạng chỉ tiêu này, tôi dùng số trung vị của nó trên mẫu là toàn bộ các CK niêm yết làm cơ sở đánh giá. CK nào có giá trị gần với trung vị thì tốt, càng xa trung vị thì càng xấu. Vì giá trị Nợ / VCSH của tất cả các CK có phân phối xác xuất log-normal.
+ TSLĐ / Nợ ngắn hạn: đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
- Dựa vào giá trị của 5 chỉ tiêu, xếp hạng các giá trị đó theo thang điểm từ 0-100. Sau đó lấy trung bình cộng điểm số của 5 chỉ tiêu để cho ra số điểm đánh giá tổng quát cho từng mã CK. Những CK nào có điểm số càng lớn, tức là thoả mãn tốt các tiêu chí đề ra.
- Kết quả
Bảng 1: Nhóm 15 CK dưới MG có điểm TB cao nhất
15 CK DƯỚI MG CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT | ĐIỂM TRUNG BÌNH | ||||
STT | Mã CK | Tên Công Ty | Ngành cấp 2 | Sàn GD | Nhóm CP < MG |
1 | SRB | SARA | Công nghệ Thông tin | HASTC | 78.05 |
2 | EFI | Tài chính giáo dục | Bất động sản | HASTC | 75.61 |
3 | IJC | Becamex IJC | Bất động sản | HOSE | 72.68 |
4 | VSH | Thủy điện Vĩnh Sơn SH | Điện, nước & xăng dầu khí đốt | HOSE | 69.76 |
5 | EBS | Sách Giáo dục Hà Nội | Truyền thông | HASTC | 68.78 |
6 | UNI | Viễn Liên | Công nghệ Thông tin | HASTC | 67.32 |
7 | PTL | Petroland | Bất động sản | HOSE | 67.32 |
8 | KMR | MIRAE | Hàng cá nhân & Gia dụng | HOSE | 66.83 |
9 | KSD | XK Đông Nam Á Haminco | Hàng cá nhân & Gia dụng | HASTC | 66.34 |
10 | TDC | Becamex TDC | Xây dựng và Vật liệu | HOSE | 65.85 |
11 | SDD | Xây lắp Sông Đà | Xây dựng và Vật liệu | HASTC | 65.85 |
12 | DCS | Đại Châu | Hàng cá nhân & Gia dụng | HASTC | 63.41 |
13 | CTS | VietinBankSc | Dich vu tài chính | HASTC | 61.46 |
14 | VFC | Vận tải biển VINAFCO | Hàng & Dịch vụ Công nghiệp | HOSE | 59.02 |
15 | GTT | Thuận Thảo Group | Du lịch và Giải trí | HOSE | 58.54 |
Bảng 2: Nhóm 15 CK dưới BV có điểm TB cao nhất
15 CK DƯỚI BV CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT | ĐIỂM TRUNG BÌNH | ||||
STT | Mã CK | Tên Công Ty | Ngành cấp 2 | Sàn GD | Nhóm CP < BV |
1 | APC | Chiếu xạ An Phú | Y tế | HOSE | 76.71 |
2 | SRB | SARA | Công nghệ Thông tin | HASTC | 75.76 |
3 | EFI | Tài chính giáo dục | Bất động sản | HASTC | 75.06 |
4 | TNC | Cao su Thống Nhất | Hóa chất | HOSE | 73.18 |
5 | QCG | Quốc Cường Gia Lai | Bất động sản | HOSE | 72.94 |
6 | ICG | Xây dựng Sông Hồng | Xây dựng và Vật liệu | HASTC | 72.71 |
7 | IJC | Becamex IJC | Bất động sản | HOSE | 72.47 |
8 | SCR | Sacomreal | Bất động sản | HASTC | 71.29 |
9 | TDH | Thủ Đức House | Bất động sản | HOSE | 69.88 |
10 | VSH | Thủy điện Vĩnh Sơn SH | Điện, nước & xăng dầu khí đốt | HOSE | 69.65 |
11 | ITC | Đầu tư kinh doanh Nhà | Bất động sản | HOSE | 69.65 |
12 | LCG | LICOGI 16 | Xây dựng và Vật liệu | HOSE | 69.65 |
13 | DIG | Dic Corp | Bất động sản | HOSE | 69.41 |
14 | PVI | PVI | Bảo hiểm | HASTC | 68.24 |
15 | HCM | Chứng khoán TP.HCM | Dich vu tài chính | HOSE | 67.76 |
Bảng 3: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có điểm TB cao nhất
15 CK DƯỚI MG & BV CÓ ĐIỂM TB CAO NHẤT | ĐIỂM TRUNG BÌNH | ||||
STT | Mã CK | Tên Công Ty | Ngành cấp 2 | Sàn GD | Nhóm CP < MG & BV |
1 | SRB | SARA | Công nghệ Thông tin | HASTC | 78.05 |
2 | EFI | Tài chính giáo dục | Bất động sản | HASTC | 75.61 |
3 | IJC | Becamex IJC | Bất động sản | HOSE | 72.68 |
4 | VSH | Thủy điện Vĩnh Sơn SH | Điện, nước & xăng dầu khí đốt | HOSE | 69.76 |
5 | EBS | Sách Giáo dục Hà Nội | Truyền thông | HASTC | 68.78 |
6 | PTL | Petroland | Bất động sản | HOSE | 67.32 |
7 | UNI | Viễn Liên | Công nghệ Thông tin | HASTC | 67.32 |
8 | KMR | MIRAE | Hàng cá nhân & Gia dụng | HOSE | 66.83 |
9 | KSD | XK Đông Nam Á Haminco | Hàng cá nhân & Gia dụng | HASTC | 66.34 |
10 | TDC | Becamex TDC | Xây dựng và Vật liệu | HOSE | 65.85 |
11 | SDD | Xây lắp Sông Đà | Xây dựng và Vật liệu | HASTC | 65.85 |
12 | DCS | Đại Châu | Hàng cá nhân & Gia dụng | HASTC | 63.41 |
13 | CTS | VietinBankSc | Dich vu tài chính | HASTC | 61.46 |
14 | VFC | Vận tải biển VINAFCO | Hàng & Dịch vụ Công nghiệp | HOSE | 59.02 |
15 | GTT | Thuận Thảo Group | Du lịch và Giải trí | HOSE | 58.54 |
Bảng 4: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có chỉ số thanh toán ngắn hạn cao nhất
15 CK DƯỚI MG & BV CÓ CHỈ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN CAO NHẤT | |||||
STT | Mã CK | Tên Công Ty | Ngành cấp 2 | Sàn GD | TSLĐ / Nợ ngắn hạn |
Lần | |||||
1 | EFI | Tài chính giáo dục | Bất động sản | HASTC | 26.37 |
2 | SRB | SARA | Công nghệ Thông tin | HASTC | 18.42 |
3 | UNI | Viễn Liên | Công nghệ Thông tin | HASTC | 16.74 |
4 | VSH | Thủy điện Vĩnh Sơn SH | Điện, nước & xăng dầu khí đốt | HOSE | 10.55 |
5 | IJC | Becamex IJC | Bất động sản | HOSE | 9.51 |
6 | CTS | VietinBankSc | Dich vu tài chính | HASTC | 5.24 |
7 | SDD | Xây lắp Sông Đà | Xây dựng và Vật liệu | HASTC | 5.08 |
8 | VFC | Vận tải biển VINAFCO | Hàng & Dịch vụ Công nghiệp | HOSE | 3.93 |
9 | EBS | Sách Giáo dục Hà Nội | Truyền thông | HASTC | 3.26 |
10 | PXL | Dầu khí IDICO | Bất động sản | HOSE | 2.93 |
11 | TIG | Tập đoàn Đầu tư Thăng Long | Bất động sản | HASTC | 2.93 |
12 | PTL | Petroland | Bất động sản | HOSE | 2.35 |
13 | TDC | Becamex TDC | Xây dựng và Vật liệu | HOSE | 2.26 |
14 | ANV | Thủy sản Nam Việt | Thực phẩm và đồ uống | HOSE | 2.23 |
15 | DCS | Đại Châu | Hàng cá nhân & Gia dụng | HASTC | 2.10 |
Bảng 5: Nhóm 15 CK dưới MG & BV có biên lợi nhuận ròng cao nhất
15 CK DƯỚI MG & BV CÓ BIÊN LỢI NHUẬN RÒNG CAO NHẤT | |||||
STT | Mã CK | Tên Công Ty | Ngành cấp 2 | Sàn GD | LN ròng / DT |
1 | EFI | Tài chính giáo dục | Bất động sản | HASTC | 123.6% |
2 | VSH | Thủy điện Vĩnh Sơn SH | Điện, nước & xăng dầu khí đốt | HOSE | 71.5% |
3 | IJC | Becamex IJC | Bất động sản | HOSE | 57.0% |
4 | NVB | Ngân hàng Nam Việt | Ngân hàng | HASTC | 36.8% |
5 | SHB | SHB | Ngân hàng | HASTC | 32.7% |
6 | PV2 | Đầu tư và Phát triển PVI | Bất động sản | HASTC | 24.0% |
7 | SRB | SARA | Công nghệ Thông tin | HASTC | 18.5% |
8 | CTS | VietinBankSc | Dich vu tài chính | HASTC | 18.0% |
9 | PXL | Dầu khí IDICO | Bất động sản | HOSE | 14.9% |
10 | PTL | Petroland | Bất động sản | HOSE | 14.5% |
11 | TIG | Tập đoàn Đầu tư Thăng Long | Bất động sản | HASTC | 13.9% |
12 | NTB | Công trình giao thông 584 | Bất động sản | HOSE | 13.3% |
13 | EBS | Sách Giáo dục Hà Nội | Truyền thông | HASTC | 12.7% |
14 | DRH | Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước | Bất động sản | HOSE | 11.6% |
15 | TDC | Becamex TDC | Xây dựng và Vật liệu | HOSE | 11.6% |
- Kết luận:
Bất kỳ phương pháp lọc nào cũng có khiếm khuyết của nó nên những CK xuất hiện trong các kết quả trên không phải là những CK tốt nhất trên thị trường, mà chỉ là những CK có các chỉ tiêu cao nhất tương ứng với bộ lọc mà tôi đề ra.
Để lựa chọn CK nào cho danh mục đầu tư của mình dựa trên kết quả ở trên, các nhà đầu tư còn cần phải phân tích sâu hơn vào riêng từng mã CK đó. Để có sự đánh giá chính xác hơn.
VD: mã EFI có biên lợi nhuận ròng 123.6%, dấu hiệu bất thường này cho thấy, EFI có nguồn lợi nhuận bất thường không phải từ hoạt động kinh doanh chính, có thể là lợi nhuận tài chính hoặc lợi nhuận khác. Để đánh giá dấu hiệu này là tốt hay xấu, nhà đầu tư cần phải tìm hiểu kỹ BCTC của EFI để có nhận định chính xác hơn.
Hi vọng với kết quả này sẽ giúp các nhà đầu tư giới hạn lại tầm ngắm của mình thu gọn hơn với một góc nhìn khác.
--------------------------------------------------
Khuyến cáo:
Báo cáo phân tích này được thực hiện bởi cá nhân tôi với mục đích phân tích và đưa ra nhận định khách quan. Những số liệu được sử dụng trong báo cáo là xác thực, minh bạch, công khai từ nguồn báo cáo tài chính, dữ liệu giao dịch thị trường đã công bố của các doanh nghiệp. Báo cáo không khuyến nghị hoặc ngầm khuyến nghị các nhà đầu tư mua hoặc bán bất kỳ mã CK nào. Báo cáo chỉ nhầm mục đích đưa ra nhận định chung về thị trường. Nên tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm về những lợi ích hoặc thiệt hại của các nhà đầu tư khi sử dụng báo cáo này.
Mọi thiếu sót là không thể tránh khỏi, tôi rất vui nếu nhận được sự góp ý từ các bạn.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Nguyễn Việt Thắng
Chuyên viên quản lý rủi ro
Email: nguyenvietthang0@gmail.com
Yahoo: nguyenvietthang0@yahoo.com.vn
Skype: nguyenvietthang0
Tải về bản PDF: Báo cáo nhóm CK dưới MG và BV.
thanks bạn Thắng nhiều. bài viết rất hữu ích.
Trả lờiXóa